Tất cả những gì bạn cần biết về đăng ký xe máy !

Tất cả những gì bạn cần biết về đăng ký xe máy !

Tất cả những gì bạn cần biết về lệ phí đăng ký xe máy !

Xe máy đã trở thành một phương tiện không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày tại đất nước chúng ta. Được xem là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các dòng xe tương tự, xe máy hoạt động bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên

Khi tham gia vào thị trường, việc đăng ký xe máy với cơ quan nhà nước là bước không thể bỏ qua. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cung cấp thông tin chi tiết về chi phí đăng ký xe máy trong năm 2023, bao gồm các yếu tố quan trọng như giấy tờ cần thiết và số tiền cần chuẩn bị.

Hãy cùng tìm hiểu về quy trình và lệ phí đăng ký xe máy để bạn có được cái nhìn tổng quan về quy định mới nhất và chuẩn bị tài chính một cách hợp lý.

1. Đăng ký xe máy ước tính là bao nhiêu?

Giá trị lệ phí đăng ký xe máy được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như địa phương, loại xe và mục đích sử dụng. Tuy nhiên, chi phí cơ bản bao gồm phí đăng ký xe, phí biển số và phí giấy tờ có khoảng từ 300.000 đến 500.000 đồng.

Nếu có yêu cầu làm bằng lái xe, thì cần tính thêm chi phí từ 400.000 đến 1.000.000 đồng tùy thuộc vào loại bằng. Tổng chi phí dự kiến dao động từ 700.000 đến 2.000.000 đồng.

>>> Xem thêm: Chi phí làm giấy tờ xe mới nhất năm 2023

2. Giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục đăng ký xe máy

Khi mua xe máy, bất kể là xe mới hay xe đã qua sử dụng, để xác định được chi phí chính xác, cần phải biết rõ về những giấy tờ cần thiết. Dưới đây là danh sách các giấy tờ cần chuẩn bị trước khi đăng ký xe máy:

  • Chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân) có hiệu lực và sổ hộ khẩu có tên của chủ sở hữu xe. Đây là những giấy tờ bắt buộc để xác định chủ sở hữu, lập hóa đơn và thực hiện đăng ký sở hữu xe cho cá nhân đó.
  • Đối với trường hợp mua xe trả góp, ngoài những giấy tờ trên, cần bổ sung các giấy tờ sau: sao kê bảng lương, giấy chứng nhận sở hữu tài sản hiện có,… nhằm chứng minh thu nhập cá nhân hoặc có thể là bằng lái xe máy.

Sau khi hoàn tất thanh toán, cần nhận được các giấy tờ sau để đảm bảo tính hợp pháp của xe và bảo vệ quyền lợi cá nhân:

  • Sổ bảo hiểm xe máy.
  • Giấy tờ hướng dẫn sử dụng xe.
  • Giấy giao nhận giữa hai bên.
  • Các món quà và phần thưởng đi kèm.
  • Hóa đơn thuế và giấy chứng nhận kiểm định chất lượng khi xuất kho.

Chúng ta nên lưu trữ kỹ các giấy tờ này để có thể chứng minh sở hữu hợp pháp của xe và bảo vệ quyền lợi cá nhân một cách đầy đủ.

3. Các bước đăng ký và làm giấy tờ xe máy

Bước 1: Lựa chọn và tìm hiểu xe muốn mua

Trước hết, hãy chọn đại lý ủy quyền và tìm hiểu về các loại xe mà bạn muốn mua. Nên ưu tiên chọn các hãng xe uy tín như Honda, Yamaha, và các thương hiệu khác.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe

Để đăng ký xe, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật.
  • Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
  • Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký. Bạn sẽ gặp bộ phận tiếp nhận để nộp hồ sơ và yêu cầu cấp biển số xe.

Sau đó, kết quả xét duyệt sẽ được gửi đến Phòng cảnh sát giao thông công an cấp quận, huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú.

Bước 4: Xử lý hồ sơ khi đăng ký xe

Khi hồ sơ của bạn được tiếp nhận, cán bộ sẽ kiểm tra giấy tờ xe và hướng dẫn bạn viết giấy khai đăng ký xe theo quy định.

Sau đó, xe sẽ được kiểm tra thực tế để so sánh với nội dung giấy khai đăng ký, bao gồm nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, và cà số máy, số khung. Cán bộ sẽ ghi rõ họ và tên của mình lên bản cà số máy, số khung.

Cuối cùng, ngày kiểm tra thực tế xe sẽ được ghi lại. Hồ sơ đăng ký xe và biển số xe sẽ được cấp, và các thủ tục khác sẽ được thực hiện theo quy định.

Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả giấy đăng ký xe

Cơ quan đăng ký sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho bạn. Bạn sẽ được hướng dẫn mua bảo hiểm dân sự cho xe máy theo quy định của nhà nước.

4. Làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?

4.1 Lệ phí trước bạ

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ cho xe máy được tính dựa trên giá trị của xe và mức thu lệ phí. Giá trị xe để tính lệ phí trước bạ được xác định bởi Bộ Tài chính thông qua các quyết định được ban hành. Mức thu lệ phí trước bạ cho xe máy là 2%.

Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, mức thu lệ phí trước bạ là 5%.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ xe máy bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
  • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
  • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
  • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

>>> Xem thêm: Chi phí làm giấy tờ xe máy mới nhất 2023

4.2 Lệ phí đăng ký biển số xe máy

Xe mới mua về thường không được cấp sẵn biển số, mà chủ xe phải làm thủ tục xin cấp biển số từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chẳng hạn như công an quận, huyện, thị xã hoặc thành phố tỉnh.

Chi phí đăng ký biển số xe được xác định dựa trên giá trị của xe và được phân theo các khu vực như sau:

Bảng giá đăng ký biển số xe máy:

Giá trị xe máy Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Dưới 15 triệu đồng 500,000 – 1,000,000 đồng 200,000 đồng 50,000 đồng
Từ 15 – 40 triệu đồng 1,000,000 – 2,000,000 đồng 400,000 đồng 50,000 đồng
Trên 40 triệu đồng 2,000,000 – 4,000,000 đồng 800,000 đồng 50,000 đồng
Xe dành cho người tàn tật 50,000 đồng 50,000 đồng 50,000 đồng

Khi nộp phí đăng ký biển số xe máy, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Sổ hộ khẩu (bản sao) nếu bạn là cá nhân, hoặc giấy giới thiệu từ cơ quan, tổ chức đối với chủ xe là cơ quan hoặc tổ chức đó. Hãy mang theo sổ hộ khẩu chính để so sánh thông tin.
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân còn hiệu lực.
  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Bản kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua xe.
  • Lệ phí trước bạ đã nộp theo các bước ở phần 2.

Lưu ý khi xác định phí đăng ký cấp biển số:

  • Giá trị xe để tính phí đăng ký cấp biển số theo giá trị tính phí trước bạ.
  • Khu vực I bao gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khu vực II bao gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ các thành phố thuộc khu vực I).
  • Khu vực III bao gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II đã nêu.

>>> Kham thảo thêm: Dịch vụ làm lại biển số xe máy tại đây.

5. Phí công chứng hợp đồng xe máy (phí này không yêu cầu)

Phí công chứng hợp đồng xe máy được tính theo quy định và dựa vào yêu cầu của các bên. Phí công chứng cho các loại xe máy từ dưới 50 triệu đồng là 50.000 đồng, và từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng là 100.000 đồng.

Lưu ý: Các khoản phí trên có thể thay đổi theo quy định của pháp luật và các quyết định mới nhất được ban hành.

6. Không có giấy tờ xe bị phạt như nào?

Không có giấy tờ xe máy khi điều khiển sẽ bị áp dụng các biện pháp xử phạt theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Dưới đây là bảng mức phạt hành chính áp dụng cho việc không có giấy tờ xe máy:

Bảng mức phạt không có giấy tờ xe máy:

Phương tiện Lỗi Mức phạt
Xe mô tô, xe gắn máy Không mang theo Giấy phép lái xe

 

100.000 đồng đến 200.000 đồng
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

 

Không mang theo Giấy đăng ký xe
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa

 

800.000 đồng đến 1.200.000 đồng
Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia

 

Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa

 

3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa

 

Điều này được quy định tại Điều 58, Luật Giao thông đường bộ và Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Việc tuân thủ các quy định này là rất quan trọng để tránh vi phạm và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Vừa qua xemay24h.com đã chỉ bạn những kiến thức, bạn hãy trang bị cho bản thân những kiến thức cần thiết này nhé!

Đóng So sánh ngay Xoá tất cả sản phẩm
Đóng

Tìm kiếm thông tin xe

Kết quả tìm kiếm