Chi phí làm giấy tờ xe máy mới nhất năm 2023

Xe máy là một loại phương tiện không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày ở nước ta. Đây là xe cơ giới hai hoặc ba bánh, di chuyển bằng động cơ từ 50 cm3 trở lên. Trọng lượng xe máy 2 bánh không quá 400 kg và xe máy 3 bánh từ 350 kg đến 500 kg. Để tham gia thị trường, xe máy cần được đăng ký với cơ quan nhà nước. Chi phí làm giấy tờ xe máy trong năm 2023 phụ thuộc vào loại xe, mục đích sử dụng, khu vực đăng ký và các dịch vụ liên quan. Việc nắm rõ chi phí làm giấy tờ xe máy giúp người dùng chuẩn bị tài chính và tiết kiệm thời gian khi đăng ký xe.

Đăng ký xe mấy bao nhiêu tiền?

Chi phí đăng ký xe máy là một vấn đề quan trọng mà người mua xe cần lưu ý. Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như địa phương, loại xe và mục đích sử dụng. Việc hiểu rõ chi phí này không chỉ giúp bạn chuẩn bị tài chính một cách hợp lý, mà còn giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức.

Chi phí đăng ký xe máy bao gồm các khoản phí cơ bản như phí đăng ký xe, phí biển số và phí giấy tờ. Thông thường, mức phí này dao động từ 300.000 đến 500.000 đồng. Ngoài ra, nếu bạn cần làm bằng lái xe, bạn cũng sẽ phải tính thêm chi phí này. Chi phí làm bằng lái xe sẽ thay đổi tùy thuộc vào loại bằng mà bạn chọn, và thường nằm trong khoảng từ 400.000 đến 1.000.000 đồng.

Tổng chi phí đăng ký xe máy sẽ phụ thuộc vào những yếu tố nêu trên. Tuy nhiên, để bạn có cái nhìn tổng quan, tổng chi phí này có thể dao động từ 700.000 đến 2.000.000 đồng.

Để biết chi tiết và chính xác hơn về chi phí đăng ký xe máy, bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý đăng ký xe tại địa phương của mình hoặc tìm kiếm thông tin trên trang web chính thức của cơ quan này. Việc nắm vững thông tin này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc khi tiến hành đăng ký xe máy.

Những loại giấy tờ xe máy cần phải làm 

Trong quá trình mua xe máy, bất kể là xe mới hay xe cũ, việc xác định các giấy tờ cần làm là cực kỳ quan trọng để xác định chi phí cụ thể. Vì vậy, để tiến hành làm giấy tờ xe, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân có hiệu lực, cùng với sổ hộ khẩu chứa tên chủ sở hữu xe. Đây là những giấy tờ bắt buộc, giúp đại lý viết hóa đơn và giấy tờ chính xác, đồng thời đăng ký sở hữu xe cho cá nhân đó.
  • Trong trường hợp mua xe trả góp, ngoài các giấy tờ đã nêu trên, bạn cần thêm các tài liệu như sao kê bảng lương, giấy chứng nhận sở hữu tài sản hiện có,… để chứng minh thu nhập cá nhân hoặc có thể là bằng lái xe máy.

Sau khi hoàn tất thanh toán, bạn sẽ nhận được những giấy tờ sau đây để đảm bảo việc sở hữu xe và bảo vệ quyền lợi của mình:

  • Sổ bảo hiểm xe máy – giấy tờ quan trọng để đảm bảo an toàn và bảo hiểm cho xe máy của bạn.
  • Giấy tờ hướng dẫn sử dụng xe – cung cấp thông tin quan trọng về việc sử dụng và bảo dưỡng xe máy.
  • Giấy giao nhận của hai bên – xác nhận việc chuyển giao xe và đồng thời là bằng chứng cho quá trình giao dịch.
  • Các sản phẩm, vật dụng khuyến mãi kèm theo – nếu có, đây là các phần thưởng hay quà tặng được cung cấp từ đại lý.
  • Hóa đơn thuế và giấy kiểm tra chất lượng khi xuất kho – đảm bảo tính hợp pháp và chất lượng của xe máy.

Việc sắp xếp và giữ gìn những giấy tờ này là vô cùng quan trọng, giúp bạn có được tài liệu cần thiết để chứng minh việc sở hữu hợp pháp và quản lý xe máy của mình một cách đầy đủ.

Chi tiết các bước đăng ký, làm giấy tờ xe máy

Bước 1: Lựa chọn và tìm hiểu xe muốn mua

Khi muốn mua xe máy, quý khách nên lựa chọn đại lý ủy quyền và chọn các hãng xe uy tín như Honda, Yamaha,… Điều này giúp đảm bảo chất lượng và hỗ trợ sau bán hàng tốt.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe

Để đăng ký xe máy, quý khách cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô hoặc xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác.
  • Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
  • Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, quý khách cần nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại cơ quan tiếp nhận. Cơ quan này sẽ trả kết quả về Phòng cảnh sát giao thông công an cấp quận, huyện nơi chủ xe đăng ký hộ khẩu thường trú.

Bước 4: Xử lý hồ sơ và cấp biển số xe

Khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ, họ sẽ kiểm tra các giấy tờ và hướng dẫn chủ xe viết giấy khai đăng ký xe theo quy định. Sau đó, họ tiến hành kiểm tra thực tế xe, đối chiếu nội dung giấy khai đăng ký với thông tin thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn… Cán bộ sẽ cà số máy, số khung và ghi rõ họ tên của mình lên bản cà số máy, số khung. Cuối cùng, họ sẽ ghi thời gian kiểm tra thực tế của xe, kiểm tra hồ sơ đăng ký và cấp biển số xe, và thực hiện các thủ tục khác theo quy định.

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe và mua bảo hiểm

Cơ quan đăng ký sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe. Sau đó, họ sẽ hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm dân sự cho xe cơ giới theo quy định của nhà nước. Điều này đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của chủ xe máy.

Chi phí làm giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền?

Lệ phí trước bạ 

Lệ phí trước bạ là một khoản chi phí phải nộp trước khi cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công. Chi phí này đóng vai trò trong công tác quản lý nhà nước và được quy định bởi lệ phí ban hành theo quy định của luật. Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong số các đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Vì vậy, khi đăng ký xe máy, người mua phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức sau đây:

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%. Riêng xe máy của tổ chức hoặc cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, lệ phí trước bạ lần đầu sẽ là 5%.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của xe máy được quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và bao gồm các giấy tờ sau:

Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
Bản sao các giấy tờ liên quan đến mua bán và chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng khi đăng ký sang tên hoặc mua xe cũ).
Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (áp dụng cho ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Quan trọng để lưu ý rằng, giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán thực tế của xe máy. Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ cho từng loại xe và thông tin này được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 và được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020 và Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Lệ phí đăng ký biển số xe máy

Khi mua xe máy mới, bạn cần xin cấp biển số từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại công an quận, huyện, thị xã hoặc thành phố tỉnh.

Phí đăng ký biển số được cập nhật theo bảng sau:

Giá xe máy Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Dưới 15 triệu đồng 500,000Đ – 1,000,000Đ 200,000Đ 50,000Đ
Từ 15 – 40 triệu đồng 1,000,000Đ – 2,000,000Đ 400,000Đ 50,000Đ
Trên 40 triệu đồng 2,000,000Đ – 4,000,000Đ 800,000Đ 50,000Đ
Xe dành cho người tàn tật 50,000Đ 50,000Đ 50,000Đ

Khi nộp lệ phí cấp biển số xe máy, bạn cần có các giấy tờ chính sau:

  • Sổ hộ khẩu (bản sao) nếu là cá nhân hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với chủ xe là đại diện của cơ quan, tổ chức đó. Vui lòng mang theo sổ hộ khẩu gốc để kiểm tra.
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân còn hiệu lực.
  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Bản kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận xe đạt tiêu chuẩn lưu thông trên đường.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua xe.
  • Lệ phí trước bạ đã nộp theo các bước trong Mục 2.

Lưu ý về lệ phí cấp biển số xe máy:

  • Giá trị xe được sử dụng để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ.
  • Khu vực I bao gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khu vực II bao gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ các thành phố thuộc khu vực I).
  • Khu vực III bao gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và II đã được nêu trên.

Phí công chứng hợp đồng của xe máy 

Phí công chứng giấy tờ mua bán xe máy không cố định, tùy thuộc vào giá trị và yêu cầu của hợp đồng. Chi phí công chứng cho xe máy dưới 50 triệu là 50.000 đồng, từ 50 triệu đến 100 triệu là 100.000 đồng. Cần chuẩn bị hợp đồng, phiếu yêu cầu công chứng và chứng minh nhân dân khi công chứng.

Không có giấy tờ xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền

Theo quy định của Điều 58 trong Luật Giao thông đường bộ, khi điều khiển xe máy, người lái xe cần mang theo các giấy tờ sau: Đăng ký xe, Giấy phép lái xe (đối với người điều khiển xe cơ giới theo quy định của Điều 59 trong Luật), và Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, vi phạm không có giấy tờ khi điều khiển xe máy sẽ bị xử phạt hành chính. Các hình phạt được quy định như sau:

Phương tiện Lỗi Mức phạt
Xe mô tô, xe gắn máy Không mang theo Giấy phép lái xe 100.000 đồng đến 200.000 đồng
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
Không mang theo Giấy đăng ký xe
Xe mô tô hai bánh (dung tích xi lanh dưới 175 cm3) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng
Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia
Xe mô tô hai bánh (dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

Làm lại giấy tờ xe máy hết bao nhiêu tiền

Trong một số trường hợp đặc biệt, người sử dụng xe máy sẽ được phép làm lại giấy tờ tại phường, những trường hợp này bao gồm:

  • Xe máy cải tạo hoặc thay đổi màu sơn so với nguyên bản ban đầu.
  • Khi gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe đã hết hạn.
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách hoặc không nhận diện được.
  • Xe máy thuộc tài sản chung của hai vợ chồng đã đăng ký tên chỉ cho một người. Bây giờ, hai vợ chồng muốn đăng ký chung tên của cả hai.
  • Xe máy đã được chuyển nhượng và bạn muốn thay đổi thông tin chủ sở hữu xe máy này.
  • Chủ sở hữu xe máy tự nguyện đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ để lấy giấy chứng nhận đăng ký xe mới.
  • Mất giấy chứng nhận đăng ký xe.

Đối với những trường hợp trên, chi phí làm lại giấy tờ xe máy sẽ tương đương. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chỉ nộp phí xin lại theo từng loại giấy tờ như đăng ký xe,… và tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể sẽ có các phí tương ứng và không áp dụng đồng thời cho các khoản phí như lệ phí trước bạ, công chứng hợp đồng hay các chi phí đăng ký xe máy, như được quy định trong nhiều văn bản khác nhau do Bộ Tài chính quy định.

Kết luận 

Chi phí làm giấy tờ xe máy là một yếu tố quan trọng khi sở hữu và sử dụng xe máy. Qua bài viết, xemay24h.com đã thông tin đến bạn về các yếu tố chi phí cơ bản như phí đăng ký xe, phí biển số và phí giấy tờ liên quan. Đồng thời, chúng ta cũng đã nắm được một số câu hỏi thường gặp và câu trả lời liên quan đến chi phí làm giấy tờ xe máy. Để tiết kiệm thời gian và nắm rõ quy trình, đều đặn và đúng quy định, chúng ta nên tìm hiểu và tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước về đăng ký xe máy tại địa phương. Ngoài ra, việc sử dụng dịch vụ đại diện có thể giúp giảm bớt phiền toái và đảm bảo tiến trình đăng ký xe diễn ra suôn sẻ.

Qua việc nắm rõ chi phí làm giấy tờ xe máy, chúng ta có thể chuẩn bị tài chính và thực hiện các thủ tục đăng ký xe một cách thuận lợi. Việc đảm bảo giấy tờ xe máy hợp lệ không chỉ giúp chủ xe tuân thủ pháp luật mà còn bảo vệ quyền và lợi ích cá nhân.

Một số câu hỏi thường gặp về chi phí làm giấy tờ xe máy

Chi phí làm giấy tờ xe máy gồm những khoản nào?

Chi phí làm giấy tờ xe máy bao gồm phí đăng ký xe, phí biển số và phí giấy tờ liên quan.

Chi phí làm giấy tờ xe máy được tính như thế nào?

Chi phí làm giấy tờ xe máy được tính dựa trên loại xe, giá trị của xe và quy định của cơ quan nhà nước.

Làm giấy tờ xe máy mất bao lâu và có phải đến trực tiếp cơ quan đăng ký không?

Thời gian làm giấy tờ xe máy thường phụ thuộc vào cơ quan đăng ký và quy trình xử lý. Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc qua dịch vụ đại diện để tiện lợi và tiết kiệm thời gian.

Chi phí làm giấy tờ xe máy có thay đổi theo từng địa phương không?

Đúng, chi phí làm giấy tờ xe máy có thể thay đổi theo từng địa phương và được quy định bởi cơ quan nhà nước tại địa phương.

 

Đóng So sánh ngay Xoá tất cả sản phẩm
Đóng

Tìm kiếm thông tin xe

Kết quả tìm kiếm